Bảng báo giá thuê văn phòng TPHCM năm 2021
Để quý khách có thể hiểu dễ dàng hơn trong việc báo giá thuê văn phòng TPHCM của PN REAL, chúng tôi xin cung cấp bảng giá thuê văn phòng TPHCM ( giá theo usd/m2 ) bao gồm văn phòng hạng A, hạng B, hạng C, và Giá rẻ năm 2021.
Các chi phí ( giá thuê ) thuê văn phòng
Giá thuê ( ngân sách ) văn phòng là điều bạn cần quan tâm, để lựa chọn tòa nhà văn phòng cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng cũng như vị trí thuê văn phòng phù hợp với định mức chi phí. Nếu bạn đang muốn thuê văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh mà chưa biết cách tính chi phí thuê văn phòng thì cũng đừng lo lắng. Hãy theo dõi bài viết sau đây của PN REAL các bạn nhé!
Bảng giá thuê văn phòng hiện nay được tính như thế nào?
Chi phí thuê văn phòng được bên thuê thanh toán với bên cho thuê định kỳ <1 tháng – 1 lần> hoặc <1 quý (3 tháng) – 1 lần>. Cách tính chi phí thuê văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 sẽ dựa vào các yếu tố:
- Diện tích thuê (đơn vị: m2): là phần không gian bạn thuê để sử dụng bố trí bàn ghế (nội thất) làm việc (thông thường sẽ không bao gồm toilet, thang máy, thang bộ, hành lang,…). Phần diện tích này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí thuê, diện tích nhỏ ~ chi phí thấp, diện tích lớn ~ chi phí cao. Làm sao để bạn biết được diện tích bạn đang cần bao nhiêu là phù hợp? thông thường, các công ty thuê sẽ tính theo tiêu chuẩn: từ 3 – 6m2/ 1 người. Nếu công ty chỉ bố trí bàn ghế làm việc và không có nhiều phòng ban chức năng, thì diện tích cần từ 3 – 4m2/1 người. Nếu công ty cần có nhiều phòng ban chức năng, thì diện tích cần là 4 – 6m2/ 1 người. Ví dụ: Công ty A có quy mô là 100 nhân viên, cần 5 phòng cho 5 trưởng phòng và 1 phòng họp lớn, thì diện tích cần thuê là 4 – 6m2/ người ~ diện tích cần thuê là 400m2 – 600m2. Tuy nhiên bạn cần lưu ý thêm, diện tích thuê tối thiểu cũng phải từ 3m2/ 1 người, vì nếu nhỏ hơn mức này, môi trường làm việc sẽ rất bí bức, có thể sẽ làm giảm năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên.
- Thời gian ký hợp đồng (đơn vị: năm): Là khoảng thời gian được tính theo năm thể hiện rõ trên hợp đồng thuê. Thông thường các công ty có quy nhỏ và vừa thì nên ký hợp đồng thuê từ 2-3 năm, các công ty có quy mô lớn cần phải ký hợp đồng từ 3-5 năm để đảm bảo độ ổn định của trụ sở công ty.
- Vị trí: Vị trí thuê phụ vào nhu cầu thuê. Các tòa nhà có cùng quy mô, tòa nhà tại các vị trí mặt tiền đường lớn thì giá thuê sẽ cao hơn các vị trí ở mặt tiền đường nhỏ, hoặc mặt hẻm, các tòa nhà ở vị trí trung tâm thành phố ( quận 1, 3, phú nhuận) sẽ cao hơn tòa nhà giáp trung tâm ( quận bình thạnh, phú nhuận, tân bình).
- Hạng văn phòng: là các phân khúc văn phòng chia theo các hạng bao gồm: Hạng A, Hạng B, Hạng C, Giá rẻ. Mức giá giao động của các hạng văn phòng như sau: Văn phòng hạng A giá thuê từ 40 usd/m2 – 70 usd/m2, Văn phòng hạng B giá thuê từ 30 usd/m2 – 40 usd/m2, Văn phòng hạng C giá thuê từ 20 usd/m2 – 30 usd/m2, Văn phòng Giá Rẻ giá thuê từ 7 usd/m2 – 20 usd/m2.
Báo giá thuê văn phòng sẽ phụ thuộc vào các yếu tố đã nêu ở trên. Các chủ đầu tư cho thuê văn phòng trên thị trường hiện nay đều tính giá cho thuê dựa trên các yếu tố như Diện tích bạn cần thuê là bao nhiêu m2? Thời gian ký hợp đồng? Có làm ngoài giờ hay không? Số lượng xe máy và xe hơi? có lấy hoá đơn VAT hay không?
Công thức tính giá thuê văn phòng
Giá thuê văn phòng = Giá thuê + Phí dịch vụ + Tiền điện + Tiền nước + Tiền gởi xe + Phí làm ngoài giờ + Phí khác (nếu có)
Để biết thêm thông tin tổng thể về bảng giá thuê văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh quý khách có thể tham khảo bảng giá sau đây của PN REAL.
Bảng giá thuê vă phòng TPHCM
Chi phí cho thuê văn phòng đã được chúng tôi cập nhật rất cẩn thận, nên tương đối chính xác và cố định. Tuy nhiên vì thị trường luôn biến động, giá xe thuê văn, phí dịch vụ, phí gởi xe, giá điện cũng hay thường xuyên thay đổi. Nên bảng giá thuê văn phòng TPHCM này mang tính chất tham khảo, có thể tăng giảm theo sự biến động của thị trường và theo chủ tòa nhà.
Để biết giá thuê xe chính xác nhất vui lòng liên hệ HOTLINE: 0763.966.333 để được tư vấn báo giá cụ thể nhất.